Thần số học theo trường phái Pythagoras là một lĩnh vực có sự sâu sắc và mang ý nghĩa, giúp chúng ta hiểu về bản chất tinh thần mà không thể thấy bằng mắt thường. Điều này cũng đồng thời giúp chúng ta nhận thức sâu hơn về bản thân và những người xung quanh. Sau chuỗi bài viết về Con số chủ đạo - như một tấm màn che phủ bề ngoài cuộc sống, thực tế tính cách của bạn còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chi tiết hơn bên trong, và trong đó, Biểu đồ ngày sinh là yếu tố gần gũi nhất.
Khi chúng ta muốn mở ra một cánh cửa bị khóa, chúng ta cần một chiếc chìa khóa. Đối với rất nhiều người, tâm hồn họ chứa đựng sự phức tạp nằm sau một cánh cửa khóa. Họ hiếm khi nhận ra chính mình là ai và ít khi phát huy hết tiềm năng của mình. Biểu đồ ngày sinh chính là chiếc chìa khóa để mở cánh cửa khám phá tâm hồn con người.
Thông qua việc phân tích biểu đồ ngày sinh, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về những ảnh hưởng sâu xa từ ngày mình ra đời. Mỗi số từ 1 đến 9 mang theo ý nghĩa đặc biệt và ảnh hưởng đến tính cách và định mệnh của chúng ta. Việc nhìn vào biểu đồ ngày sinh giúp ta thấy rằng bản thân không chỉ đơn giản là con số chủ đạo mà còn là sự kết hợp tinh tế của nhiều yếu tố.
Biểu đồ ngày sinh là gì?
Biểu đồ ngày sinh là công thức để chúng ta có thể biết được những chỗ nào là sức mạnh hoặc yếu điểm của mình. Công thức đó là những ô số được sắp xếp từ bé đến lớn, số lượng từng số như thế nào. Biểu đồ ngày sinh thần số học sẽ tiêt lộ những tính cách tiềm ẩn, không phải ai cũng khám phá ra được. Nó sẽ tiết lộ cuộc đời của bạn sau này nên đi theo hướng nào, nên lựa chọn như thế nào mới đúng.
Mỗi ngày sinh khác nhau cho ra một Biểu đồ Ngày sinh khác nhau. Có thể có vô vàn dị bản, nhưng cách hình thành biểu đồ thì luôn tương tự nhau, nếu người lập trung thành với nguyên tắc của nhà triết học – toán học Pythagoras. Đây là một đồ giản dị mà đầy cao quý, được truyền đời từ thế hệ thầy này tiếp nối thế hệ thầy sau, qua nhiều thế kỷ không hề gián đoạn.
Cách lập biểu đồ ngày sinh
Để lập một Biểu đồ Ngày sinh này, bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Ghi rõ ràng ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn xuống một tờ giấy. Ví dụ: 27/5/1983.
Bước 2: Trên tờ giấy này vạch hai sọc ngang và hai sọc dọc đan cài vào nhau theo hình vuông góc.
Như vậy, thông qua 4 sọc ngang dọc này, chúng ta sẽ có 9 chỗ để điền 9 số tự nhiên (từ 1 đến 9) nào có trong ngày sinh của mình vào. Các con số này có vị trí cố định, không bao giờ được thay đổi. Ví dụ số 1 luôn nằm ở ô thấp nhất, bên trái. Số 5 luôn nằm ở trung tâm của biểu đồ… Riêng số 0 không được tính hay ghi vào biểu đồ.
Bước 3: Tùy theo ngày sinh cụ thể, hãy đặt các con số trong ngày sinh của ta vào các ô tương ứng. Có thể có nhiều con số được lặp lại, cứ gắp thả hết vào đúng vị trí ô đó. Những ô nào ngày sinh ta không có, thì bỏ trống.
Ví dụ của ngày sinh 06/09/1991.
Bước 4: Biểu đồ Ngày sinh của bạn đã được hình thành, bạn đã có công thức cá nhân tính cơ bản trước mặt. Giờ đây bạn đã có thể sẵn sàng phân tích rất nhiều khía cạnh khác nhau chỉ dựa trên biểu đồ đơn giản này.
Số lượng các con số có mặt hay tụ vào trục nào nhiều hơn sẽ chỉ ra rằng con người gốc của ta được thể hiện ở Thể nào rõ ràng, mạnh mẽ hơn. Nắm được điều này sẽ rất có lợi cho các mối quan hệ, bởi nó tiết lộ tính khí và sở thích giao tiếp của mỗi người với môi trường xung quanh. Qua đó, bạn sẽ thấy hiểu hay dễ hòa hợp hơn với những người thân trong gia đình, đồng nghiệp nơi công sở… của bạn.
Ý nghĩa của mỗi trục trong biểu đồ ngày sinh
Trước hết ta cần quan sát tổng quan về Biểu đồ Ngày sinh này, theo 3 Tầng được thể hiện bằng 3 trục ngang từ dưới lên:
Tầng Cơ bản – Basic Self (gồm ba số: 1,4,7 – là trục Thể chất) với các hoạc động thực tiễn, thực tế;
Tầng Cao – High Self (gồm ba số: 2,5,8 – là trục ngang Tâm hồn) với các hoạt động tinh thần, cảm giác;
Tầng Ý thức – Conscious Self (gồm ba số: 3,6,9 – là trục ngang Trí não) với các hoạt động trí óc, suy nghĩ

Trục Trí não: đại diện cho cái đầu con người, được hiển thị bằng trục ngang nằm trên cùng của biểu đồ ngày sinh. Nó phụ trách trí nhớ, suy nghĩ, óc phân tích, lý trí, trí tưởng tượng, sáng tạo, trách nhiệm, hoài bão/tham vọng và lý tưởng sống.
Trục Tâm hồn: đại diện cho trái tim con người, được hiển thị ở trục ngang nằm giữa biểu đồ ngày sinh. Nó phụ trách toàn bộ cảm giác, cũng bao gồm luôn trực giác, tình yêu thương, sự tự do, các cảm xúc tích cực, các biểu đạt nghệ thuật, sự độc lập về tinh thần, và trí tuệ/sự thông thái.
Trục Thể chất: đại diện cho hoạt động của con người, hiển thị bằng trục ngang nằm dưới cùng của biểu đồ ngày sinh. Nó quản lý các lời nói, ngôn ngữ hình thể, động lực, óc tổ chức, tính kiên nhẫn, tính vật chất và sự lĩnh hội thông qua mất mát (hay còn gọi là rút kinh nghiệm qua thương đau).