Luận Giải Ý Nghĩa Sao Đà La Tại Mệnh và Cung Khác Trong Tử Vi Chi Tiết Nhất Mới Cập Nhật
Nội dung chính [Hiện]
Sao Đà La là một sát tinh trong bộ lục sát tinh trong khoa Tử Vi. Đà La luôn được đi cặp với Sao Kình Dương. Lục sát tinh bao gồm Kình Đà, Không Kiếp, Linh Hỏa. Kình Dương và Đà La là hai sát tinh có tính chất tương tự nhau, có một số điểm chung giống nhau do được An sao theo Lộc Tồn. Kình Dương luôn đứng trước Lộc Tồn và Đà La luôn đứng sau Lộc Tồn. Để tìm hiểu kỹ hơn về ý nghĩa của sao Đà La trong Tử Vi. Dưới đây chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về tính chất của Sao Đà La, ở vị trí nào đẹp và vị trí nào xấu.
Cách an sao Đà La: Đà La đứng sau Lộc Tồn, vì thế vị trí của Đà La được an như sau
Thiên Can |
Giáp |
Ất |
Bính, Mậu |
Đinh, Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
Vị Trí An Sao |
Sửu |
Dần |
Thìn |
Tỵ |
Mùi |
Thân |
Tuất |
Hợi |
Đặc điểm của sao Đà La:
Ngũ hành: Thuộc Kim.
Hóa khí: Kỵ Tinh, Hung Tinh, Ám Tinh.
Đắc đia tại: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Hãm địa tại: Dần, Tị, Thân, Hợi.
Đặc tính: Bệnh tật, liều lĩnh, nham hiểm, mưu mẹo, tai nạn, bần hàn.
Luận giải Sao Đà La
Sao Đà La và Sao Kình Dương thường được xem như một cặp, được gọi là Bộ Kình Đà trong khoa tử vi. Chúng luôn đứng hai bên Sao Lộc Tồn. Bộ Kình Đà có ý nghĩa tượng trưng về việc bảo vệ tài sản và trật tự xã hội, giống như vai trò của hai vị thần hung hãn bảo vệ kho báu của Nhà Vua. Cặp sao này biểu thị sự mạnh mẽ, cương cường, và sẵn sàng đối mặt với các thách thức và xâm phạm để bảo vệ tài sản và trật tự xã hội.
Sao Lộc Tồn, trong khi đó, biểu thị sự tước lộc trời ban và ý nghĩa của việc tu tập, giác ngộ, và trải qua thử thách để xứng đáng nhận lộc. Bộ Kình Đà và Sao Lộc Tồn cùng tạo nên một hệ thống tâm linh quan trọng trong khoa tử vi, thể hiện sự cân bằng giữa bảo vệ và tu tập, giữa việc bảo vệ tài sản và phát triển tinh thần.
Nếu như Đà La trượng trưng cho Hổ Phục thì Kình Dương tượng trưng cho ông Voi Quỳ. Đây là hai linh vật rất linh thiêng thường được thờ cúng trong Đền, Chùa. Chính vì thế mà Kình Đà khi thủ cung mệnh dễ là người có Căn Đồng Số Lính, thường xuyên phải đến các cửa Đình Thần Tam Tứ Phủ và phải đi qua sự giám sát của Kình Đà (voi chầu, hổ phục).
Sao Đà La thường được tượng trưng bằng Hổ Phục, một linh vật bí ẩn và mưu mô. Đà La biểu thị tính chất thâm trầm, tinh ranh, và sẵn sàng sử dụng các chiêu mạo hiểm để đạt được mục tiêu. Đà La có tính chất gian xảo và thỉnh thoảng có thể gây ra những tai họa nguy hiểm. Sao Đà La chủ về bệnh tật, dâm dật, và thường ít nói. Sự bí ẩn và liều lĩnh của Đà La có thể gây ra những thách thức và khó khăn trong cuộc sống.
Kình Dương và Đà La có những đặc tính khác nhau mặc dù cả hai đều thuộc bộ lục sát tinh và đều có tính chất mạnh mẽ trong việc bảo vệ tài sản.
Kình Dương thể hiện sự mạnh mẽ và quyết liệt, có tính cương cường, thẳng thắn và sẵn sàng đối đầu một cách thẳng thắn. Kình Dương chủ về việc bảo vệ tài sản khỏi các nguy cơ và đe dọa, thể hiện bản tính của sự cương quyết.
Đà La, theo đối chất, thể hiện sự thâm trầm, bí hiểm và mưu mô. Người có Đà La trong lá số thường có khả năng sử dụng sự thâm trầm và mưu mô để đối phó với các tình huống phức tạp. Tuy nhiên, Đà La cũng có thể trở nên gian xảo, thâm trầm và liều lĩnh, có thể gây ra những tai họa và tình huống nguy hiểm mà người khác khó lường trước.
Cả hai Sao Kình Dương và Đà La đều đóng vai trò quan trọng trong khoa Tử Vi và có thể ảnh hưởng đến cuộc sống và tình hình tài chính của người có chúng trong lá số. Tùy thuộc vào vị trí và các tương tác khác trong lá số, người ta có thể dự đoán và phân tích những tác động cụ thể của cả hai Sao này.
Đà La chủ về bệnh tật, dâm dật, ít nói, làm liều, lầm lì, khi đóng ở cung nào thì gây tai họa cung đó. Ngoài ra Đà La còn nằm trong bộ Ám Tinh (Riêu, Đà, Kỵ). Vì thế nó thể hiện sự ám muội, mờ ám, bệnh tật, đau yêu, què quặt và rất liên quan đến tâm linh. Hung họa mà Đà La gây cho chủ yếu là về tinh thần, khác với Kình Dương đa phần chủ yếu là về sức khỏe và tay chân.
Xem thêm: Ý nghĩa sao Địa Không & sao Địa Kiếp tại các cung trong tử vi chi tiết
Đà La còn được mệnh danh là Tiểu Hóa Kỵ, do Đà La mang nhiều tính chất ám muội, che dấu, hiểm độc, nham hiểm, mờ ám, thị phi, kiện tụng. Đa La khi đi kèm với các Sao như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Thiên Riêu thì chủ về bệnh tâm thần, đầu óc không bình thường, bệnh liên quan đến yếu tố tâm linh như cơ hành, người dễ có căn số, dễ bị vong tà xâm chiếm....
Với tính chất như trên thì khi Đà La Đắc Địa thể hiện sự rắn rỏi, cương cường, mạnh mẽ, những tính chất xấu sẽ giảm đi và thay vào đó là sự mưu mẹo nhưng ít làm hại người khác. Thay vào đó là khả năng quyền biến, mạnh mẽ, khôn ngoan, tinh ranh, giám nghĩ dám làm, đa mưu túc trí mà ít có ai có thể lừa được họ. Tính chất mưu mẹo và xảo trá lúc này giảm đi rất nhiều. Nếu như đi cùng Bộ Sát Phá Tham có thể làm tăng cường sức mạnh cho bộ này.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Mệnh
Ý nghĩa hình tướng
Người mang Sao Đà La thường có thân hình cao và hơi dài, tuy nhiên, da họ thường trở nên xám xịt hoặc không được tươi tắn. Họ có thể có râu tóc rậm tạp, chân tay nhiều lông, và mặt thô, đặc biệt là răng không đẹp. Cơ thể họ có thể có nhiều vết ám tật hoặc nốt ruồi đen. Sắc diện của họ thường không sáng sủa, mờ mờ mờ ám và yếu đuối.
Nếu Đà La ở mệnh, người đó có thể thể hiện thêm nhiều đặc điểm tiêu cực khác như nói ngọng, tai kém, và thậm chí vết sẹo trên cơ thể. Người mang Sao này khi mới sinh ra thường đã có một số khuyết điểm hoặc tật trên cơ thể, và nếu không có tật nào thì họ có thể dễ bị ảnh hưởng đến tuổi thọ.Ý nghĩa tính tình
Đà La Đặc Địa thường đại diện cho những đặc điểm tính cách tích cực, bao gồm sự quả cảm, khả năng thích nghi với biến đổi cuộc đời và tinh thần thăng trầm. Họ cũng nổi bật với khả năng cơ mưu, quyền biến, và sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề. Tuy có thể có tính nham hiểm và thủ đoạn, khi Đà La Đặc Địa xuất hiện ở vị trí Đắc Địa, các đặc điểm tiêu cực này thường giảm đi, và họ trở nên cẩn trọng, tính toán, và thân thiện hơn.
Đà La hãm địa thường đại diện cho những đặc điểm tiêu cực của tính cách. Họ có thể trở nên hung bạo và tham lam, dùng mọi cách để đạt được mục tiêu cá nhân. Gian xảo và lưu manh là những đặc điểm khác thường của họ, cho phép họ thực hiện mưu đồ và trốn tránh sự truy cản. Tính dâm dật và liều lĩnh khiến họ tham gia vào các hoạt động nguy hiểm và tiếu lâm. Họ cũng thích gây xích mọi, đôi khi dùng từ ngôn ngữ sắc sảo và độc ác.
Ý nghĩa Công Danh Tài Lộc
Sao Đà La mang ý nghĩa Công Danh và Tài Lộc quan trọng trong lĩnh vực Tử Vi. Đà La tượng trưng cho vai trò của vị thần, vị trướng trấn bảo vệ và quản lý kho bạc, kho tiền (Lộc Tồn). Vì vậy, khi Sao Đà La xuất hiện ở vị trí Đắc Địa, nó thể hiện tính chất võ nghiệp và người đó thường có khả năng quyền biến, điều chỉnh, và sử dụng chiến thuật. Đây là người rất phù hợp cho các công việc liên quan đến quân đội, quân đội, quân sự, tham mưu quân sự, và tình báo, nơi yêu cầu sự kín đáo và sáng tạo trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên quân sự một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, khi Sao Đà La xuất hiện ở vị trí Hãm Địa, nó có thể gây ra nhiều vấn đề khó khăn, đặc biệt nếu không có sự hiện diện của các Sao Hóa Giải như Giải Thần, Tuần Triệt, Ân Quang, Thiên Quý, Chính Tinh Miếu Vượng. Trong trường hợp này, người có Sao Đà La Hãm Địa có thể phải đối mặt với các vấn đề liên quan đến sức khỏe yếu đuối, bệnh tật, và khả năng bị đau yếu. Điều này làm cho sự hiện diện của các Sao Hóa Giải trở nên quan trọng để giúp giải quyết các khía cạnh tiêu cực của Sao Đà La Hãm Địa và tạo ra cơ hội cho sự phát triển và thịnh vượng.
Ý nghĩa Phúc Thọ Tai Họa
Sao Đà La, đặc biệt khi xuất hiện ở vị trí Hãm Địa, có ý nghĩa lớn trong Tử Vi và thường được liên kết với Phúc, Thọ, và Tai Họa. Khi Sao Đà La ở vị trí thủ mệnh, thường là người sẽ có nhiều tật ám trên người, chẳng hạn như điếc tai, chân tay dài, và thường có xu hướng nói dối, tất cả những điều này xảy ra khi không có sự hiện diện của các Sao Hóa Giải để làm dịu tính cách nghịch ngợm của Sao Đà La.
Những tai họa và khó khăn thường đến từ Sao Đà La thường xuất phát từ sự chủ quan của đường số, tức là người này coi thường sức khỏe của họ hoặc không đề phòng trước vận hạn. Họ có thể bị mắc các bệnh tật do bất cẩn hoặc thiếu sự quan tâm đến sức khỏe của họ, hoặc họ gặp các tình huống khó khăn vì coi thường vận mệnh.
Hơn nữa, Sao Đà La cũng liên quan đến các tình huống xung đột, ly kỳ, và thị phi, có thể dẫn đến thương tật, phản bội, hoặc bất hòa xảy ra trong cuộc sống của người có Sao Đà La thủ mệnh.
Khi Sao Đà La đi cùng với các Sao ám tính như Hóa Kỵ, Thiên Riêu, Linh Hỏa, người này có thể đối mặt với các vấn đề liên quan đến sức khỏe tinh thần, bệnh ảo tưởng, hoặc các vấn đề về đầu óc và trí tuệ. Người có Sao Đà La thường cần đặc biệt quan tâm đến sức khỏe và tâm lý của họ, và có thể cần tham khảo chuyên gia y tế hoặc tâm lý để giúp giải quyết những thách thức này.
Ý nghĩa Sao Đà La ở các cung khác
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Phụ Mẫu
Đà La mà đóng ở cung Phụ Mẫu thì cha mẹ giảm thọ, lương duyên cha mẹ không bền, vất và, cha mẹ không thuận hòa, cha mẹ gay gặp tai nạn hình thương như mổ xẻ. Nếu Đắc Địa thì cha mẹ phù hợp với ngành nghề lực lượng vũ trang, đa mưu, quyền biến.
Đà La, Thất Sát ở Phụ Mẫu thì đương số khó gần gũi với cha mẹ, làm giảm thọ của cha mẹ rất nhiều.
Cung Phụ mẫu hội họp nhiều sao như Tham Lang, Đào Hoa, Hồng Loan thì cha mẹ là người đào hoa, ăn chơi xa đọa, phóng khoáng cũng rất dễ ảnh hưởng đến lương duyên của cha mẹ, chẳng hạn như cha mẹ có nhiều thê thiếp, dễ làm nghề liên quan đến ăn uống, nhậu nhẹt, dễ bị xa dọa vào các vấn đề về sắc đẹp.
Cung Phụ Mẫu có Đà La, Thiên Hình, Liêm Trinh thì cha mẹ túng thiếu, túng quẫn, dễ mắc phải kiện tụng trong công việc, bố mẹ dễ bị mổ xẻ, thương tích, hoặc tai nạn nghề nghiệp.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Phúc Đức
Phúc Cung mà có Sao Đà La thì họ hàng ly tán, anh em họ hàng không hòa thuận, thiếu đoàn kết, dễ bị mất mồ mất mả, họ hàng có nhiều người bị bệnh tật khó chữa, nhiều người trong dòng họ chết non, chết yểu.
Đà La ở Phúc thì mồ mả thường ở nơi hẻo lánh, ít người qua lại, dễ bị động mồ động mả.
Đà La ở Phúc họ hàng nhà mình dễ gây ra nghiệp chướng cho đời sau, nếu như thờ cúng tốt thì hóa giải nhiều tai họa.
Đà La Đắc Địa thì họ hàng có nhiều người làm quan chức như công an, quân đội hay lực lượng vũ trang.
Đà La ở Phúc Vô Chính Diệu, mà Đắc Địa thì họ hàng nhiều người thành công hiển đại, dòng họ sản sinh ra nhiều anh hùng giỏi cả văn lẫn võ.
Đà La, Kiếp Sát, Linh Hỏa, Riêu: họ hàng nhiều người bị cơ đầy, nhiều người mắc bệnh tâm linh, trầm cảm, tự kỷ.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Điền Trạch
Đà La ở Điền là cách không hay, cho dù cha mẹ có nhiều điền sản thì mình cũng khó được thừa hưởng, trong nhà hay lục đục, cãi nhau, nội bộ gặp nhiều phiền muộn.
Điền có sao Đà La thì đất đai hay phải thay đổi, hay phải chuyển nhà chuyển cửa, hàng xóm không thân thiện, hay xảy ra xích mích với hàng xóm láng giềng.
Đà La thủ cung Điền Trạch đương số phải thay đổi nhiều nhà cửa thì sau đó mới ổn định.
Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao hãm địa thì vô điền sản.
Đà La ở Điền mà hãm địa thì bên dưới hay có hài cốt, nhà gần nghĩa trang hoặc trước đây là nghĩa địa, nghĩa trang phá bỏ đi và giờ xây lại nhà cửa. Đặc biệt nếu như hội thêm nhiều sao như Kiếp Sát, Hình, Kỵ thì gần như chắc chắn.
Đà La ở Điền cũng chủ về đất phải thờ cúng, nhà gần đình đền chùa miếu mạo, Nếu như hội thêm các Sao như Tấu Thư, Bạch Hổ, Hóa Kỵ,Thiên Riêu thì đất dễ bị trấn yểm, trên đất nhiều ma tà.
Đà La thủ cung Điền thì nhà thường hơi bé, thiếu tỉ lệ cân đối, ngoằn nghèo trong ngõ.
Đà Ở Điền thì hàng xóm nhiều trộm cắp, gian manh, hèn kém hay ngấm ngầm thù mình. Nếu Đắc Địa thì xung quanh hàng xóm nhiều người hiển đạt về võ nghiệp.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Quan Lộc
Sao Đà La tượng trưng là Hổ Phục, lúc nào cũng đứng trước cửa chặn không có ai vào, Vì thế khi ở cung quan lộc chủ về công việc không thuận lợi, bị nhiều cản trở, bị bạn bè đồng nghiệp hay ghen ghét, thị phi. Khi Hổ Phục đứng ở cửa thì chỉ còn lối đi hẹp qua nên muốn có công danh thì phải trải qua nhiều thử thách, phải xứng đáng thì mới gặt hái được nhiều thành quả, phải chứng tỏ bản thân trong môi trường công việc mới được trọng dụng.
Ở thế Đắc Địa là người giỏi về mưu lược, võ nghiệp, dễ làm phò tá, tham mưu cho quan chức cấp cao, nhưng chủ yếu thành công trong lĩnh vực quân đội, công an, lực lượng vũ trang.....
Cung Quan có Đà La hãm địa thì mưu sự bất thành, công việc hay phải thay đổi, gặp nhiều chuyện thị phi, bất bình trong công việc. Hay bị đồng nghiệp ghen ăn tức ở hoặc tự mình gây ra nhiều thị phi trong công việc.
Đà La, Thiên Mã thì bôn ba khắp nơi, buôn tẩu buôn trì, vất vả sự nghiệp, cho dù có thành công thì vẫn vất vả.
Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi : Rất hiển đạt về võ nghiệp.
Đà La, Liêm Trinh thì công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Nô Bộc
Đà La ở Nô Cung thì là người bạn bè, đồng nghiệp hoặc cấp dưới của mình không được tốt, lắm mưu nhiều kế, hay thị phi với bạn bè của mình. Dễ bị bạn bè hãm hại hoặc bạn bè là nhiều người ham vui ham chơi, dễ dính dáng đến pháp luật.
Hãm địa thì là người hay xảy ra bất đồng, đánh nhau với bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới.
Nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu thì bè bạn, người giúp việc, cấp dưới phản bội, hãm hại mình.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Thiên Di
Đà La ở Thiên Di thì ra ngoai hay gặp tai nạn, hay gặp thị phi, gặp nhiều rủi do, dễ bị lừa và thị hãm hại.
Dễ bị chết ở nơi xa nhà, ra ngoài hay gặp hình thương, súng đạn, tai nạn xe cộ, dễ bị mất trộm cắp, lừa lọc, đánh nhau, chửi nhau. Ra ngoài cũng dễ bị người khác đâm sau lưng hoặc nhiều người xấu ám hại sau lưng.
Gặp tai nạn dọc đường do sự chủ quan, dễ bị tai nạn phục chờ.
Đà La, Thiên Mã: người nay đây mai đó, đi ra ngoài nhiều và kém nhàn, có thành công cũng không được nhàn.
Dong chơi du thủy du sơn
Bởi sao thiên mã hợp chàng đa la
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Tật Ách
Kình Dương thủ cung Tật thường có bệnh kín như trĩ, xuất huyết dạ dày, hoặc phải mổ xẻ, chân tay có tì vết.
Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ thì thường hay đau mắt nặng, có thể mù lòa.
Đà La, Thái Tuế thì hay bị kiện cáo, vu cáo, liên quan tới hình tù.
Đà La, Phượng Các là người tai kém, cứng tai, điếc tai.
Đà La, Linh Hỏa, Hóa Kỵ, Thiên Riêu: người căn cao số nặng, dễ mắc bệnh về thần kinh, ma quỷ ám.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Tài Bạch
Đà La đắc địa cư cung Tài là người kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng. Nhưng nếu Đà La đi cùng sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.
Đà La hãm địa thì thiếu thốn và phá tán, người hay dùng mưu mẹo, lừu lọc để kiếm tiền. Người hay phải làm nghề thủ công, chân tay để kiếm sống.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Tử Tức
Giảm số lượng con cái, con cái dễ hay mắc tật bệnh, ốm đau.
Nếu đi cùng các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu, con cái ly tán, hay có bệnh tật, khó chữa hoặc chết non.
Đà La cư Tử Tức thì con cái hơi bướng, hơi lỳ, thù lâu, nhớ dai, hay ngấm ngầm, đắc địa thì có đứa làm trong ngành lực lượng vũ trang, cảnh sát.
Đà La gặp Hóa Kỵ: Khó có con, con cái lớn lên bất hòa với cha mẹ, chống đối.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Phu Thê
Đà La là Sát tinh vì thế không ưa đóng ở cung phu thê, chủ về khắc khẩu, xung khắc, hay bất hòa, mâu thuẫn lời ăn tiếng nói vì thế dễ dính đến cảnh chia ly.
Người hôn phối dễ bị đau ốm, yếu ớt, dễ bị thương tật, tuổi thọ giảm.
Đà La ở Phu Thê thì hôn phối dâm dật, hay ghen tuông vô cớ, hôn nhân trắc trở, cưới xin không được thuận lợi.
Người hôn phối phù hợp với lĩnh vực công an, quân đội, lực lượng vũ trang, ở trạng thái Đắc Địa thì người hôn phối tài giỏi, quyền biến, đa mưu.
Đà La, Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng, đàn ông giết vợ, họa từ tình duyên.
Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa) thì vợ chồng xung khắc, Đà Hỏa đều hãm thì người hôn phối dễ dính đến căn số, nặng nợ về lương duyên, dễ bị ảnh hưởng thần kinh như tự kỷ, stress.
Đà La, Thái Tuế thì người hôn phối hay sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách, trừ khi hội thêm Giải Thần, Quang Quý thì người hôn phối thẳng thắn, chính trực, đúng sai rõ dàng.
Ý nghĩa sao Đà La ở cung Huynh Đệ
Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai dòng.
Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non, bị tâm thần.
Đà La nếu đi cùng các sao như: Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Thiên Hình, Thiên Riêu, Linh Tinh, Hỏa Tinh, không có anh chị em hoặc anh chị em cô độc, chết non, tàn tật, hai dòng, nghiệp ngập, nghèo khổ.
Ý nghĩa sao Đà La đi cùng các sao khác
Những bộ sao tốt
Đà La gặp Lực Sỹ, Hóa Quyền ở Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là người có quyền hành, có sức khỏe tốt, được nhiều người kính phục.
Đà La Đắc Địa đi cùng Thiên Mã: Chủ về võ nghiệp phát đạt, thành công.
Những bộ sao xấu
Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ thì là Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của, lừa đảo.
Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ đồng cung thì bị họa vô đơn chí.
Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu mệnh, gian phi, vào tù ra tội, căn cao số nặng, hay bị vong nhập.
Ý nghĩa sao Đà La đi vào các hạn
Đà La, Thiên Hình: Có ngục hình, kiện tụng, ám hại.
Đà La, Không, Kiếp: Chủ về tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã, thị phi.
Đà La, Thiên Mã: Chủ về thay đổi, bôn ba, là quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.
Đà La, Lưu Đà: Thì tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.