3 phương pháp xác định căn số và thánh bản mệnh hay dùng
Nội dung chính [Hiện]
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về căn số và cách nhận biết có căn số. Căn số là một khái niệm trong tâm linh được cho là số phận của con người đã được định trước bởi quy luật nhân quả. Quy luật này áp dụng cho cả tiền kiếp và hậu kiếp của con người. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những phương pháp xem căn số và thánh bản mệnh nào đang được sử dụng phổ biến hiện nay
Việc xác định căn số và vị cầm bản mệnh của một người luôn là vấn đề nan giải và khó khăn từ xưa đến nay. Hiện nay, nhiều người có căn số đi lạc đường và không tin tâm linh, trong khi đó, những người không có căn số lại ra hầu đồng và mở phủ. Việc xem căn số rất quan trọng vì ảnh hưởng đến tương lai của mỗi người, và lầm đường lạc lối trong đạo có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
Dưới đây là 3 phương pháp xem căn số phổ biến mà chúng ta nên áp dụng để tăng độ chính xác và giúp xác định căn số và vị cầm bản mệnh của mình:
-
Tử Vi Học: Phương pháp dựa trên ngày tháng năm sinh của mỗi người để xác định căn số và vị cầm bản mệnh.
-
Bát Tự Học: Phương pháp sử dụng bát tự để xác định căn số và vị cầm bản mệnh. Bát tự là một bảng gồm 8 cột và 10 dòng, mỗi cột và mỗi dòng đại diện cho một can và một chi.
-
Phong Thủy Học: Phương pháp dựa trên phân tích các yếu tố phong thủy để xác định căn số và vị cầm bản mệnh.
Chúng ta nên áp dụng cả 3 phương pháp trên để tăng độ chính xác và giúp xác định căn số và vị cầm bản mệnh của mình.
Căn số là gì?
1. Xem căn số dựa vào lá số tử vi
Từ xưa đến nay, việc xem căn số dựa vào lá số tử vi là một trong những phương pháp đoán vận mệnh và xem tính cách của con người được sử dụng rộng rãi trong văn hóa dân gian của Việt Nam. Tuy nhiên, đây là một kỹ năng đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và trực giác sắc bén, không phải ai cũng có thể thực hiện và kết quả cũng không luôn chính xác.
Việc xem căn số dựa vào lá số tử vi yêu cầu người xem phải biết cách tính toán căn số dựa trên ngày, tháng, năm sinh của người đó và phân tích các yếu tố trong lá số tử vi. Kết quả đưa ra phải được so sánh và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác.
Mặc dù việc xem căn số thông qua lá số tử vi có thể đem lại kết quả chính xác, tuy nhiên, không phải ai cũng có thể xem được căn số thông qua lá số tử vi và số người có thể đếm trên đầu ngón tay. Việc xác định chính xác mình có căn số hay không cũng không phải là điều đơn giản.
Tóm lại, việc xem căn số thông qua lá số tử vi là một phương pháp truyền thống để đoán vận mệnh và tính cách của con người. Tuy nhiên, đây là một kỹ năng đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và trực giác sắc bén, không phải ai cũng có thể thực hiện và kết quả cũng không luôn chính xác.
2. Xem Căn Đồng ở Nhà Thầy Đồng
Dù có lộc Thánh ra hầu thì không phải ai cũng có thể xem căn số chính xác. Nhiều Thầy miêu tả về cuộc sống vất vả nhưng vẫn bảo có căn số, và đôi khi phán đoán dựa vào câu truyện nên rất phiến diện. Cuộc đời có lúc thịnh, có lúc suy, không ai luôn sướng từ bé.
Tuy nhiên, những người ăn lộc Thánh và "mệnh kiêm chi đôi nước" có khả năng xem căn số rất chuẩn. Các Thầy xem căn số chuẩn cho người khác phải có căn Quan, cũng như lộc xem bói và lộc Chúa để tăng khả năng chính xác. Vấn đề này không cần bàn luận nhiều, kinh nghiệm của mình đã kiểm chứng được hàng nghìn Thầy.
3. Phương Pháp Xem Căn Số Dựa Theo Tuổi
Phương pháp tra căn số bằng sách là một trong những phương pháp phổ biến được nhiều Thầy dùng để xem căn số, đặc biệt là những Thầy không biết xem bói hay là Thầy Cúng, Thầy Pháp có điện tại gia. Phương pháp này thường được áp dụng khi có người đến xem và Thầy mở sách ra để phán căn số dẫn trình cho đệ tử, hoặc khi một người có sách tự tra để xem căn số của mình.
Tuy nhiên, phương pháp này chỉ nên được coi là một tham khảo mà thôi. Trước khi tra căn số bằng sách, cần phải xác định các biểu hiện tâm linh để xác định mình có căn số bên tứ phủ không đã, sau đó mới tra xem căn số của ai.
Phương pháp tra căn số bằng sách cũng có độ chính xác khá cao, tuy nhiên vẫn cần cẩn trọng và không nên hoàn toàn tin tưởng vào phương pháp này. Cần có sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng về tâm linh và phương pháp xem căn số để đưa ra đánh giá chính xác hơn.
Lưu ý: mỗi tuổi có căn số có thể hơn hoặc ít hơn số người cầm bản mệnh.
- Giáp Tý: Đệ Tam Hoàng Thái Tử Vương quan; Chầu Bà Đệ Nhị Thượng Ngàn. Nam thủ mệnh Mai Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hồng hoa công chúa; Đoài Tư quân coi tội phúc.
- Ất Sửu: Vương Quan Tuần Tranh; Đệ Ngũ Hoàng Thái Tử ; Chầu bà Đệ tứ; Nam thủ mệnh Hồng hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Điền Tư quân coi tội phúc.
- Bính Dần: Chúa Bán Thiên; Quan Hoàng Bở Thuỷ cung. nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hoàng hoa công chúa; Mã Tư quân coi tội phúc.
- Đinh Mão: Chầu bà Đệ nhị Thượng Ngàn; Chúa Bán Thiên; nam thủ mệnh Quế hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế hoa công chúa; Hứa Tư quân coi tội phúc.
- Mậu Thìn: Chầu bà Đệ tam; Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; 5 quan Hoàng (Cả; Đôi; Bơ; Bẩy; Mười); nam thủ mệnh Lộc hoa công chúa; nữ thủ mệnh Lộc hoa công chúa; Mã Tư quân coi tội phúc.
- Kỷ Tỵ: Chầu Ba Thuỷ Cung; Ngũ vị Tôn ông; nam thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Cao Tư quân kiểm tra tội phúc.
- Canh Ngọ: Chầu Cửu Sòng Sơn; Đệ Nhất Hoàng Thái tử Vương quan; Quan Hoàng Cả; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Phương Hoa công chúa; Lý Tư quân coi tội phúc.
- Tân Mùi: Chầu Đệ Nhị Thượng Ngàn; Đệ Tứ Hoàng Thái Tử Vương quan; nam thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; An Tư quân kiểm tra tội phúc.
- Nhâm Thân: Hắc Hổ đại tướng; Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Hằng Nga công chúa; nữ thủ mệnh Sơn Nga công chúa; Phổ Tư quân coi tội phúc.
- Quý Dậu: Ngũ vị Tôn ông; Chầu bà Đệ tứ; nam thủ mệnh Thượng Thiên công chúa; nữ thủ mệnh Thuỷ Tiên Công chúa; Thành Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Giáp Tuất: Tam vị quan lớn ( Giám sát; Bơ Phủ; Tuần Tranh ) hay sát căn quan lớn tuần tranh; Hoàng Bơ Thuỷ Cung; nam thủ mệnh Tố Hoa công ; nữ thủ mệnh Thanh Hoa công chúa; Quyền Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Ất Hợi: Chầu đệ Tứ Khâm sai; Hoàng Bơ Thuỷ Cung; Thập nhị Tiên Nàng Sơn Trang; nam thủ mệnh Bảo Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Châu Hoa công chúa; Thành Tư quân coi tội phúc.
- Bính Tý: Đệ nhị Hoàng Thái Tử Vương quan; Chúa Bán Thiên; nam thủ mệnh Mai Hoa công ; nữ thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; Vương Tư quân coi tội phúc.
- Đinh Sửu: Quan Hoàng Lục; Chầu Bà đệ tứ; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Diệu Tư quân kiểm soát
- Mậu Dần: Tứ vị quan hoàng (Cả; Bơ; Bẩy; Mười); Chầu bà Đệ tam; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; Na Tư quân coi tội phúc.
- Kỷ Mão: Quan Hoàng Lục; Đệ Tam Hoàng Thái Tử Vương Quan; Quan Hoàng Cửu; nam thủ mệnh Quế Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Tống Tư quân coi tội phúc.
- Canh Thìn: Đệ Tam Thánh Chầu; Đệ Ngũ Hoàng Thái Tử Vương quan; nam thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; Tống Tư quân coi tội phúc.
- Tân Tỵ: Đệ tứ Thánh chầu; Ngũ vị Hoàng Thái Tử Vương Quan; Cô bé Thượng Ngàn; nam thủ mệnh Hồng Hoa công ; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Cao Tư quân coi tội phúc.
- Nhâm Ngọ: Cô cả Hoàng Thiên; Hoàng Bơ Thuỷ Cung; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Phương Hoa công chúa; Bài Tư quân coi tội phúc.
- Quý Mùi: Cô Đôi thượng ngàn; Ngũ vị Hoàng tử (Hoàng Cả; Đôi; Bơ; Bẩy; Mười); nam thủ mệnh Hồng Hoa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa; Châu Tư quân coi tội phúc.
- Giáp Thân: Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; Chầu 9 Sòng Sơn; Đệ Nhất Thánh Chầu; nam thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Sơn Nga công chúa; Lã Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Ất Dậu: Đệ Tam Thuỷ cung Thánh Chầu; Chầu Lục cung nương; Cô Bơ Hàn Sơn; nam thủ mệnh Thượng Thiên công chúa; nữ thủ mệnh Thuỷ Tiên công chúa; An Tư quân coi tội phúc.
- Bính Tuất: Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; Thập Nhị Tiên Nàng Sơn trang; Bạch Hổ thần tướng; nam thủ mệnh Tố Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Thanh Hoa công chúa; Cổ Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Đinh Hợi: Đệ Cửu Sòng Sơn Thánh Chầu; Ngũ vị Hoàng Thái Tử Vương quan; Hội đồng Hoàng Quận (Thánh cậu); Chầu Đệ Tứ Khâm Sai. Nam thủ mệnh Bảo Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Châu Hoa công chúa; Bốc Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Mậu Tý: Ngũ vị Hoàng tử (Hoàng Cả; Đôi; Bơ; Bẩy; Mười); Cô Bơ Hàn Sơn; nam thủ mệnh Mai Hoa công chúa; Nữ thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; Hộ Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Kỷ Sửu: Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; Đệ Tứ Khâm sai Thánh chầu; Cô Sáu Lục cung; nam thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Đồng Tư quân coi tội phúc:
- Canh Dần: Ngũ Vị Hoàng Tử; Đệ Tam Hoàng Thái Tử Vương quan; Chầu đệ Tứ Khâm sai; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; Trạch Tư quân coi tội phúc.
- Tân Mão: Chầu Bé Bắc Lệ; Đệ ngũ Hoàng Thái Tử Vương quan; Tứ phủ Thánh Cô ( Cô Cả; Đôi; Bơ; Chín; Bé ); nam thủ mệnh Quế Hoa Công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Trương Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Nhâm Thìn: Quan Hoàng 5; Ngũ vị Hoàng Tử (Hoàng Cả; Đôi; Bơ; Bẩy; Mười); Cậu Bơ Thuỷ Cung; nam thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; Triệu Tư quân coi tội phúc.
- Quý Tỵ: Quan Hoàng Cả; Hoàng Cửu Cờn Môn; Đệ tam Hoàng Thái Tử Vương quan; nam thủ mệnh Hồng hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch hoa công chúa; Lương Tư quân coi soát tội phúc.
- Giáp Ngọ: Ngũ vị Hoàng tử (Hoàng Cả; Đôi; Bơ; Bẩy; Mười); Đệ tứ Hoàng thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; Ngọ Tư quân coi tội phúc.
- Ất Mùi: Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; Cô Bé Suối Ngang; nam thủ mệnh Hồng hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Hoàng Tư quân coi tội phúc.
- Bính Thân: Quan Hoàng Đôi; Đệ ngũ Hoàng Thái Tử Vương quan; Bạch Hổ thần tướng; nam thủ mệnh Sơn Nga công chúa; nữ thủ mệnh Hằng Nga công chúa; Phó Tư quân coi tội phúc.
- Đinh Dậu: Tiên Chúa Thác Bờ; Đệ Tam Chúa Mường Cao Mại chúa tiên; Đệ Tam Hoàng Thái tử Vương quan; Hoàng Bẩy Bảo Hà; nam thủ mệnh Thượng Thiên công chúa; nữ thủ mệnh Thuỷ Tiên công chúa; Phó Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Mậu Tuất: Đệ Thất Hoàng Thái tử Động Đình Vương quan; Đệ Tam Hoàng Thái Tử vương quan; nam thủ mệnh Tố Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Thanh Hoa công chúa; Dục Tư quân coi tội phúc.
- Kỷ Hợi: Chầu Cửu Sòng Sơn; Ngũ vị Hoàng tử; Chầu đệ nhị Thượng Ngàn; Đệ Tam Hoàng thái tử Vương quan; Nam thủ mệnh Bảo Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Châu Hoa công chúa; Bốc Tư quân coi tội phúc.
- Canh Tý: Chầu Đệ Tam Thuỷ Cung; Đệ Nhị Hoàng Thái Tử Vương quan; nam thủ mệnh Mai Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; Lý Tư quân coi tội phúc.
- Tân Sửu: Quan Hoàng Bơ; Chầu Đệ Tứ Khâm Sai; Chầu đệ nhất Thượng thiên; nam thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Cáo Tư quân coi tội phúc.
- Nhâm Dần: Quan Hoàng 5; Đệ tam Hoàng Thái tử Vương quan; Chầu Năm Suối Lân; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hoàng Hoa công chúa; Diệu Tư quân coi tội phúc.
- Quý Mão: Chầu Đệ tứ Khâm sai; Quan Hoàng Bơ; Tam Toà Chúa Bói; nam thủ mệnh Quý Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quý Hoa công chúa; Huyền Tư quân cân đong tội phúc.
- Giáp Thìn: Tam Toà Chúa Bói; Chầu Đệ Nhất thượng thiên; Đệ Ngũ Hoàng thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; Trọng Tư quân coi tội phúc.
- Ất Tỵ:Đệ nhất Hoàng thái tử Vương quan; Chầu đệ Tứ Khâm sai; Cô Tám Đồi Chè; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Triệu Tư quân cân đo tội phúc.
- Bính Ngọ: Chầu Đệ tứ Khâm sai; Đệ nhị Hoàng thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Phương Hoa công chúa; Tái Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Đinh Mùi: Quan Hoàng Tư; Quan Hoàng Bơ; Tứ phủ Chầu Bà (Chầu Nhất; Nhị; Tam; Tứ); Cô Sáu Lục cung; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Châu Tư quân quản cai tội phúc.
- Mậu Thân: Cô Năm Suối Lân; Đệ ngũ Hoàng Thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Hằng Nga công chúa; nữ thủ mệnh Sơn Nga công chúa; Tống Tư quân coi sổ tội phúc.
- Kỷ Dậu: Chầu Lục Cung Nương; Quan Hoàng Bơ; Đệ Nhất Thánh cô; Đệ nhất Hoàng Thái tử Vương quan; nam thủ mệnh Thượng Thiên công chúa; nữ thủ mệnh Thuỷ Tiên công chúa; Hoàng Tư quân cai quản tội phúc.
- Canh Tuất: Bạch Hổ Thần tướng; Đệ nhị Hoàng thái tử Vương quan; Cô Đôi Thượng Ngàn; nam thủ mệnh Tố Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Thạch Hoa công chúa; Tân Tư quân coi tội phúc.
- Tân Hợi: Thập Nhị Tiên Nàng Sơn Trang; Quan Hoàng Bơ;Tứ Phủ Thánh Cô (Cô Cả; Đôi; Bơ; Chín); nam thủ mệnh Bảo Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Châu Hoa công chúa; Thập Tư quân coi tội phúc.
- Nhâm Tý: Cô Bẩy Kim Giao; Đệ ngũ Hoàng Thái tử Vương quan; Cô Bơ Thác Hàn; nam thủ mệnh Mai Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; Hạnh Tư quân coi tội phúc.
- Quý Sửu: Chúa Bán Thiên; Thập nhị Tiên nàng Sơn Trang; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Thân Tư quân coi tội phúc.
- Giáp Dần: Chầu đệ Tứ Khâm sai; Quan Hoàng Bơ; Cậu Bơ Thuỷ cung; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; Đỗ Tư quân quản cai tội phúc.
- Ất Mão: Cậu Đôi Thượng Ngàn; Đệ ngũ Hoàng Thái tử Vương quan; Chầu đệ Tứ Khâm sai; nam thủ mệnh Quế Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Quế Hoa công chúa; Liễu Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Bính Thìn: Quan Hoàng Năm; Chúa Bán Thiên; Quan Hoàng Lục; nam thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Lộc Hoa công chúa; Kiền Tư quân quản cai tội phúc.
- Đinh Tỵ: Chầu Đệ Tứ Khâm Sai; Chầu Đệ Nhất Thượng Thiên;Đệ nhất Hoàng Thái Tử Vương quan; Đệ ngũ Hoàng Thái Tử Vương quan; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Dương Tư quân quản cai tội phúc.
- Mậu Ngọ: Chầu Đệ tứ Khâm Sai; Ngũ Vị Tôn Quan; nam thủ mệnh Anh Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Phương Hoa công chúa; Hoàng Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Kỷ Mùi: Cô Sáu Lục Cung; Chầu Năm Suối Lân; Quan Hoàng Đôi; nam thủ mệnh Hồng Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Bạch Hoa công chúa; Hạ Tư quân coi tội phúc.
- Canh Thân: Cô Chín Sòng Sơn; Chầu Tám Bát Nàn; nam thủ mệnh Hằng Nga công chúa; nữ thủ mệnh Sơn Nga công chúa; Tống Tư quân coi tội phúc.
- Tân Dậu: Quan Hoàng Mười Nghệ An; Chầu Bé Bắc Lệ; nam thủ mệnh Thượng Thiên công chúa; nữ thủ mệnh Thuỷ Tiên công chúa; Nhâm Tư quân coi tội phúc.
- Nhâm Tuất: Chầu Bơ Thuỷ Cung; Chầu Mười Đồng Mỏ; Hoàng Bảy Bảo Hà; Cậu Bơ Thoải; nam thủ mệnh Tố Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Thanh Hoa công chúa; Cổ Tư quân kiểm soát tội phúc.
- Quý Hợi: Quan Hoàng Chín Cờn Môn; Hưng Đạo Đại Vương; Cô Bé Bắc Lệ; nam thủ mệnh Bảo Hoa công chúa; nữ thủ mệnh Châu Hoa công chúa; Cổ Tư quân kiểm soát tội phúc.
Tóm lại để sử dụng phương pháp truyền thống để xác định căn số và thánh bản mệnh của một người, ta cần chú ý các yếu tố sau:
-
Ngày tháng năm sinh: Đây là yếu tố quan trọng nhất để tính toán căn số và thánh bản mệnh của một người. Ngày sinh sẽ quyết định cho số căn, còn tháng và năm sinh sẽ quyết định cho thánh bản mệnh.
-
Tên đầy đủ: Tên đầy đủ của một người cũng ảnh hưởng đến căn số và thánh bản mệnh của họ. Các chữ cái trong tên sẽ được chuyển đổi thành các số tương ứng, từ đó tính toán ra căn số và thánh bản mệnh.
-
Quốc gia và văn hóa: Một số phương pháp truyền thống sử dụng phương pháp tính toán căn số và thánh bản mệnh khác nhau tùy theo quốc gia và văn hóa. Vì vậy, ta cần tìm hiểu rõ phương pháp được sử dụng trong văn hóa và quốc gia của mình.
-
Kinh nghiệm và kiến thức: Để áp dụng phương pháp truyền thống để xác định căn số và thánh bản mệnh của một người, ta cần có kinh nghiệm và kiến thức về phương pháp này. Việc tìm hiểu và thực hành nhiều sẽ giúp cho ta nâng cao kỹ năng tính toán và đưa ra những dự đoán chính xác hơn về căn số và thánh bản mệnh của một người.