Phạm Giờ Sinh là gì? Cách Tính Phạm Giờ Sinh và Chi Tiết Cách Hóa Giải

Nội dung chính [Hiện]

Ngày nay, việc sinh con phạm giờ không còn xa lạ trong cuộc sống. Trước kia, việc này có thể rất nguy hiểm và dẫn đến nhiều vấn đề. Có trẻ sinh phạm giờ thường khó nuôi và thường quấy khóc suốt đêm. Đối với những trường hợp nặng hơn, khi đứa trẻ yếu sức khỏe và cha mẹ không có đủ thời gian chăm sóc, nguy cơ tử vong là khá cao.

Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học hiện đại, tình trạng phạm giờ sinh dẫn đến tử vong hiếm khi xảy ra. Mặc dù vậy, vấn đề khó nuôi, con chậm lớn, bé thường quấy khóc suốt đêm và có những vấn đề sức khỏe khác vẫn còn tồn tại. Thường thì đến khi trẻ đạt đến độ tuổi 12 mới có thể yên tâm hơn về tình trạng sức khỏe.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào việc giải thích các loại phạm giờ sinh như Phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa, Phạm giờ Tướng Quân, Phạm Giờ Diêm Vương, Phạm Giờ Dạ Đề, và Phạm Kỵ Cha Mẹ. Việc hiểu rõ về các loại giờ phạm này có thể giúp cha mẹ và người chăm sóc trẻ phản ứng và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách hiệu quả hơn.

Trẻ phạm giờ sinh thường khó nuôi hoặc yểu mệnh

Sinh con phạm giờ là gì?

Sinh con phạm giờ là thuật ngữ dùng để chỉ việc sinh con trong khoảng thời gian mà theo quan niệm tâm linh hoặc tin ngưỡng, đó là những thời điểm không được coi là tốt để mang thai và sinh con. Người ta tin rằng việc sinh con vào các khoảng thời gian này có thể mang lại những tác động tiêu cực đến sức khỏe và tương lai của đứa trẻ. Quan điểm này thường dựa trên các yếu tố tâm linh, thiên văn học và truyền thống dân gian. Tuy nhiên, việc chọn thời điểm sinh con thường phụ thuộc vào quan niệm cá nhân và tôn giáo của mỗi người.

Xác định trẻ sinh phạm giờ như thế nào?

Trước hết, bạn cần xác định tháng sinh và thời gian cụ thể mà trẻ được sinh ra. Tiếp theo, bạn sẽ kiểm tra xem trong tháng đó, có những giờ nào được xem là giờ phạm. Nếu trẻ sinh vào những khoảnh khắc này, thì sẽ được xem là đang phạm giờ. Dưới đây là cách đơn giản để tính toán phạm giờ: nếu bạn thấy cách này khó hiểu, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ Lá Số Tử Vi để biết chính xác trẻ của bạn phạm giờ nào. Nếu trong tháng đó không có bất kỳ giờ phạm nào, điều đó cho thấy trẻ không phạm giờ. Phạm giờ sinh được tính dựa trên lịch Âm, và mỗi tháng lại có các ngày và giờ phạm riêng biệt. Dưới đây là danh sách các giờ phạm của mỗi tháng để bạn đọc dễ hiểu

Sinh Tháng 1:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Tị): Điều này có thể ảnh hưởng đến việc trẻ thích nghi với môi trường xung quanh và khả năng quan sát.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Sửu, Mùi): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thìn, Tuất, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Tị, Hợi): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 2:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Thìn): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Sửu, Mùi): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thìn, Tuất, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Thìn, Tuất): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 3:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Mão): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Sửu, Mùi): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thìn, Tuất, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Mão, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 4:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Dần): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Thìn, Tuất): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Dậu): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Tí, Mão, Mùi): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Dần, Thân): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 5:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Sửu): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Thìn, Tuất): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Dậu): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Tí, Mão, Mùi): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Sửu, Mùi): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 6:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Tí): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Thìn, Tuất): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Dậu): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Tí, Mão, Mùi): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Tí, Ngọ): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 7:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Hợi): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Tí, Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Tí): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Dần, Ngọ, Sửu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Tị, Hợi): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 8:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Tuất): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Tí, Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Tí): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Dần, Ngọ, Sửu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Thìn, Tuất): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 9:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Dậu): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Tí, Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Tí): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Dần, Ngọ, Sửu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Mão, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 10:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Thân): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Mão, Dậu): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Mão): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thân, Tị, Hợi): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Dần, Thân): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 11:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Mùi): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Mão, Dậu): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Mão): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thân, Tị, Hợi): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Sửu, Mùi): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Sinh Tháng 12:

  • Phạm Giờ Quan Sát (giờ Tị): Có thể ảnh hưởng đến khả năng quan sát và tương tác xã hội của trẻ.

  • Phạm Giờ Diêm Vương (giờ Sửu, Mùi): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và tâm lý cho trẻ.

  • Phạm Giờ Dạ Đề (giờ Ngọ): Có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe và giấc ngủ của trẻ.

  • Phạm Giờ Tướng Quân (giờ Thìn, Tuất, Dậu): Có thể ảnh hưởng đến tính cách và sự phát triển của trẻ.

  • Phạm Kỵ Cha Mẹ (giờ Tị, Hợi): Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trẻ và cha mẹ.

Cách Tính Phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa như thế nào?

  1. Đầu tiên, bạn cần biết ngày, tháng, năm và giờ sinh của người đó theo lịch Âm.

  2. Từ cung Tuất (theo thứ tự 12 con giáp trên bàn tay), bạn bắt đầu đếm từ năm Tý (con giáp đầu tiên) đến năm sinh của người đó. Ghi nhớ số lượng cung mà bạn đã đi qua.

  3. Tiếp theo, bạn đếm ngược từ cung mà bạn đã ghi nhớ (năm sinh của người đó) đến cung Tý để xác định tháng sinh của người đó. Ghi nhớ cung đó.

  4. Tiếp tục đếm ngược từ cung mà bạn đã ghi nhớ (tháng sinh của người đó) đến cung Tý để xác định ngày sinh của người đó. Ghi nhớ cung đó.

  5. Khi bạn đã xác định được cung ngày sinh, bạn sẽ biết giờ đầu tiên trong ngày mà người đó sinh. Ghi nhớ giờ đó.

  6. Tính số lượng cung mà bạn đã đi qua từ năm sinh đến cung ngày sinh. Nếu số lượng cung này là 2 hoặc 6 (cung Thìn hoặc Tuất), và người đó là nam, hoặc là 7 hoặc 11 (cung Sửu hoặc Mùi), và người đó là nữ, thì người đó phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa.

Lưu ý:

  • Nếu người đó là nam và số lượng cung đi qua là 2 hoặc 6, hoặc là nữ và số lượng cung đi qua là 7 hoặc 11, thì người đó sẽ phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa.
  • Trong trường hợp người đó còn bị sao Hạn, sao Quan Sát khắc, thì tình trạng phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa có thể tạo điều kiện cho những yếu tố này ảnh hưởng xấu hơn.

Trường hợp phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa, cho dù là nam hay nữ, đều có xu hướng yếu đuối trong mệnh đời trước khi đạt đến 13 tuổi. Nếu chỉ phạm giờ Bàng giờ thì có thể vẫn tồn tại, nhưng cuộc sống và nuôi dưỡng trẻ sẽ gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nếu bản mệnh của đứa trẻ bị bản mệnh của người mẹ hoặc người cha khắc hoá, thì triển vọng tốt hơn ít có khả năng xảy ra, đứa trẻ có thể trở nên yếu đuối sau nhiều lần gặp khó khăn.

Tuy vậy, trong trường hợp có khả năng tồn tại triển vọng, cần phải xem xét thêm về các tác động của các yếu tố sao tinh trong cung Mệnh của đứa trẻ để có thể đưa ra quyết định chắc chắn hơn.

Trẻ khi sinh phạm giờ sẽ gặp các vấn đề sau đây:

  • Phạm giờ Quan sát: Trẻ có nguy cơ tử vong ngay sau khi sinh. Nếu sống sót, trẻ thường trở nên yếu đuối, dễ ốm đau và có tính khí ngang bướng, ngỗ ngược.

  • Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ thường hay giật mình, thể hiện sự bất ổn về thần kinh. Họ thường trở nên sợ sệt và ám ảnh bởi những điều không rõ ràng.

  • Phạm giờ Dạ đề: Trẻ thường quấy khóc khá nhiều vào ban đêm, do cơ thể bị mệt mỏi do khí huyết trì trệ. Điều này gây khó chịu và mệt mỏi cho cả trẻ và gia đình.

  • Phạm giờ Tướng quân: Trẻ phạm giờ này thường hay mắc các vấn đề sức khỏe như sài đẹn, quấy khóc thường xuyên và dễ ốm bệnh. Khi lớn lên, họ thường có tính khí bướng bỉnh, nghịch ngợm và thích thách thức.

  • Phạm kị Cha Mẹ: Trẻ phạm kị cha mẹ thường yếu đuối từ khi còn nhỏ, dẫn đến việc nuôi dưỡng và chăm sóc chúng trở nên khó khăn và mệt mỏi cho cha mẹ. Nếu được nuôi dưỡng tốt, trẻ có thể trở nên dễ chia li khi lớn lên. Tuy nhiên, trong trường hợp cha mẹ không chia li, trẻ có thể gặp nhiều vấn đề và tai họa trong cuộc sống.

Các cách hóa giải khi trẻ sinh phạm giờ

Bán khoán cho chùa

Một cách hóa giải là bán khoán, thường thì bạn có thể đưa con bạn lên chùa và cúng lễ tại cửa Đức Ông, Đức Thánh Trần hoặc Thánh Mẫu. Thường thì người ta bán khoán cho Đức ông, ở chùa có tượng mặt đỏ, trùm vải đỏ, được đặt trên bệ thờ phía tay phải của nhà. Bố mẹ đứa trẻ lên chùa để viết sớ ghi tên tuổi, ngày, tháng, năm và giờ sinh của đứa trẻ, sau đó cúng lễ với mâm lễ vật như xôi gà, trầu rượu và vàng hương. Thời gian bán khoán thường kéo dài từ 10 - 12 năm, có khi đến 20 tuổi, sau đó mới có lễ chuộc con về nuôi.

Bước 1: Chuẩn bị và tìm hiểu

  • Trước hết, bạn cần tìm hiểu về các chùa gần nơi bạn sống có thực hiện nghi thức Bán Khoán. Thông thường, các chùa có thần tượng Đức Ông, Đức Thánh Trần hoặc Thánh Mẫu thường thực hiện nghi lễ này.
  • Bạn cũng cần tìm hiểu về ngày, giờ, tháng và năm sinh của đứa trẻ mình để sẵn sàng cho việc viết sớ ghi tên và thông tin này lên chùa.

Bước 2: Thực hiện nghi lễ

  1. Đưa con lên chùa: Bạn đưa đứa trẻ lên chùa vào một ngày phù hợp để thực hiện nghi thức Bán Khoán.

  2. Viết sớ và cúng lễ:

  • Tại chùa, bạn sẽ được hướng dẫn viết sớ ghi tên, ngày, tháng, năm và giờ sinh của đứa trẻ lên một tờ giấy. Sớ này sẽ được cất trong một hộp, đặt dưới bàn thờ Đức Ông hoặc thần tượng khác liên quan đến việc hóa giải.
  • Sau khi viết sớ, bạn sẽ thực hiện nghi lễ cúng lễ với mâm lễ vật. Thường là xôi gà, trầu rượu và vàng hương. Những mâm lễ vật này được đặt trên bàn thờ và được cúng kính với tâm hồn và lòng thành kính.

Bước 3: Thời gian thực hiện và chuộc con

  • Thời gian thực hiện nghi thức Bán Khoán thường kéo dài từ 10 - 12 năm, tùy theo trường hợp có khi còn lâu hơn đến khi đứa trẻ đủ 20 tuổi.
  • Sau thời gian bán khoán, bạn có thể thực hiện lễ chuộc con về nuôi. Lễ chuộc này có ý nghĩa như việc đón nhận con về nuôi dưỡng và bảo vệ khỏi tác động xấu.

Lưu ý rằng, nghi thức Bán Khoán không chỉ là việc cúng lễ mà còn mang ý nghĩa tâm linh và tâm hồn. Đây là một cách để gia đình hóa giải tác động xấu và tìm đến sự bình an, an lành cho trẻ và gia đình.

Dùng Phép Tam Y

Dưới đây là cách sử dụng phép Tam Y để hóa giải khi trẻ sinh phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa

Bước 1: Chọn tháng ra Thiên y

  1. Đặt cửu tinh trực nguyệt và lệ cung niên vận đồ (lấy từ năm cần tính) phi ra các hướng.
  2. Xem sao nào ra cung phi bản mệnh của đứa trẻ.
  3. So sánh sao này với cung phi bản mệnh của đứa trẻ. Nếu sao này ra Thiên y theo vòng Đại du niên bát biến thì bạn đã tìm ra yếu tố thứ nhất.

Bước 2: Chọn ngày ra Thiên y

  1. Đặt Can Chi tháng cần tìm (lệnh tháng) vào lệ cung niên vận đồ.
  2. Thuận phi đến một ngày trong tháng đó để xem sao nào phối với mệnh cung phi của đứa trẻ khi ra Thiên y. Đây là yếu tố thứ hai.

Bước 3: Chọn phương ra Thiên y

  1. Chọn một trong tám phương để xem phương nào phối với mệnh cung phi của đứa trẻ ra Thiên y. Đây là yếu tố thứ ba.

Bước 4: Cách tiến hành hoá giải

  1. Chọn giờ Thìn hoặc giờ Tuất ba khắc.
  2. Nếu giờ Kim xà thiết tỏa của đứa trẻ rơi vào cung Thìn, chọn giờ Thìn 3 khắc. Nếu rơi vào cung Tuất, chọn giờ Tuất ba khắc.
  3. Đưa đứa trẻ vào trong phòng khép kín cửa lại, tránh gió và ánh sáng, tắt đèn điện.
  4. Đốt một đống lửa nhỏ ở phương Thiên y và để lẫn một túm ngải cứu.
  5. Bế đứa trẻ quay mặt hướng về phương Thiên y (mặt người bế hướng về phương Thiên y).
  6. Hơ qua hơ lại trên đống lửa đó nam 7 lần (nữ 9 lần), sử dụng hơi ngải cứu bốc lên. Chú ý tránh bị bỏng.
  7. Khi hơ xong, bế cháu bé ngồi bên đống lửa đến giờ Thìn (hoặc Tuất) 6 khắc sau đó thì mở cửa ra.

Lưu ý: Đây là một phép hóa giải dựa trên quan niệm truyền thống và tâm linh. Nên cân nhắc thực hiện với lòng tin và sự kỹ càng, và nếu cảm thấy bất kỳ khó khăn hoặc không rõ ràng, bạn nên tìm sự hỗ trợ từ các chuyên gia trong lĩnh vực này.

Dùng Phép Cúng

Dùng Phép Cúng để hóa giải phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa có thể được thực hiện như sau :

Cách này khá phức tạp và thường cần sự hướng dẫn của một Pháp Sư có kinh nghiệm.

Bước 1: Chuẩn bị khoa cúng

  1. Tìm gạo: Chuẩn bị một lượng gạo sạch.
  2. Tiền và chỉ khâu của 36 nhà: Chuẩn bị một số tiền và các sợi chỉ khâu đủ để tạo thành 12 con giống.

Bước 2: Nặn gạo thành hình 12 con giống

  1. Dùng gạo để nặn thành hình dạng của 12 con giống (tương ứng với 12 con giáp). Điều này có thể đòi hỏi sự khéo léo và thời gian.
  2. Đặt các hình gạo này sẽ được sử dụng trong lễ cúng.

Bước 3: Thực hiện lễ cúng

  1. Tìm một Pháp Sư có kiến thức và kinh nghiệm về các nghi lễ tâm linh và hóa giải.
  2. Dựa vào hướng dẫn của Pháp Sư, thiết lập một bàn thờ với các dụng cụ cúng cần thiết.
  3. Thực hiện lễ cúng tại bàn thờ, đặt các hình gạo thành hình dạng của 12 con giống và tiến hành các nghi lễ theo hướng dẫn của Pháp Sư.
  4. Trong quá trình lễ cúng, Pháp Sư sẽ thực hiện các cầu nguyện, lễ kính và hóa giải theo truyền thống tâm linh.

Lưu ý: Vì đây là một quy trình phức tạp và có tính chất tâm linh, việc thực hiện cần phải được thực hiện với sự tôn trọng và lòng tin vào các giá trị tâm linh. Để đảm bảo hiệu quả và tránh những hậu quả không mong muốn, việc tìm một Pháp Sư có kinh nghiệm và kiến thức là rất quan trọng.

Cho Làm Con Nuôi

Cách đơn giản:

  1. Chọn Ngày và Giờ Tốt: Đầu tiên, bạn cần lựa chọn một ngày và giờ tốt để tổ chức lễ "Cho Làm Con Nuôi". Thường thì việc này dựa trên lịch âm và ngày giờ sinh của trẻ.

  2. Lễ Cúng Đơn Giản: Trong lễ này, bạn chuẩn bị hai mâm cơm mặn và hoa quả. Hai mâm cơm này tượng trưng cho hai gia đình: gia đình của bạn và gia đình cha mẹ nuôi của trẻ.

  3. Xin Phép Gia Đình: Bạn cần xin phép gia đình của bạn và gia đình cha mẹ nuôi cho việc "Cho Làm Con Nuôi". Điều này thể hiện sự tôn trọng và tình thần đồng thuận.

Cách phức tạp:

  1. Bán cho Đức Thánh Trần:

    • Gặp Người Quản Lý Đền: Nếu bạn quyết định bán cho Đức Thánh Trần, bạn đến Đền và gặp người quản lý để đăng ký. Họ sẽ chỉ định ngày và giờ cụ thể cho lễ.
    • Đóng Tiền và Lễ Chuẩn Bị: Bạn đóng tiền và người quản lý sẽ chuẩn bị các lễ cúng và các yếu tố liên quan.
    • Lễ Cúng và Sớ: Đến ngày lễ, bạn dẫn trẻ ra Đền để tiến hành lễ cúng và người cúng đọc sớ bán khoán.
    • Tấm Khoán và Hướng Dẫn: Sau lễ, bạn sẽ nhận tấm khoán màu vàng và ít lễ. Họ cũng sẽ hướng dẫn bạn về cách thực hiện thêm.
  2. Bán Cho Bạn Bè:

    • Lễ Trình ở Bàn Thờ Gia Tiên: Nếu bạn bán cho bạn bè, bạn cần tổ chức lễ trình tại bàn thờ gia tiên của gia đình nuôi. Trẻ cũng cần có mặt trong lễ này.

Vật Phẩm Cần Chuẩn Bị:

  • Trái cây, hoa, quả (phải có trái quýt)
  • 1 cái chén, 1 cái muỗng, 1 đôi đũa
  • 1 bộ đồ mặc thường ngày (có màu đỏ)
  • 1 bao gạo (khoảng 1 kg)
  • 1 cành trắc bá diệp

Lễ Cúng và Sau Lễ:

  • Chọn Ngày Giờ Cúng: Bạn cần chọn ngày giờ cụ thể để thực hiện lễ cúng.

  • Lễ Cúng và Sớ: Trong lễ cúng, bạn đặt trái cây, hoa quả, cơm và các vật phẩm khác trên bàn thờ. Người cúng đọc sớ bán khoán và thực hiện lễ cúng.

  • Lễ Cúng Sơ Khai: Sau lễ cúng, bạn sẽ nhận lại mình một bao lì xì và ít gạo, muối để nấu cháo. Người cúng cũng sẽ chọn một cái tên phù hợp với âm dương ngũ hành và ngày giờ sinh của bé.

  • Lễ Chuộc Lại (Nếu Cần): Đôi khi, sau một thời gian, từ 9 đến 13 tuổi, bạn có thể cần tổ chức lễ chuộc lại để hóa giải và khắc phục các vấn đề phát sinh trong quá trình nuôi dưỡng trẻ.

Ngoài ra, còn có cách sử dụng "Bùa Chú" để tính toán và hóa giải. Tuy nhiên, để thực hiện cách này, bạn cần tìm đến một thầy làm bùa chú có kinh nghiệm, có ấn và lệnh thỉnh thánh giáng bùa. Cách này yêu cầu sự hiểu biết và kỷ luật trong việc sử dụng phép thuật và bùa chú. Thêm vào đó, một cách khác để tính toán và hóa giải vận mệnh qua việc xác định phạm giờ sinh là sử dụng 'Bùa Chú'. Tuy nhiên, để thực hiện cách này, bạn cần tìm đến một thầy làm bùa chú có kinh nghiệm, có kiến thức về cả ấn và lệnh thỉnh thánh để giáng bùa có hiệu quả. Thực hiện cách này đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộ và kỷ luật trong việc sử dụng phép thuật và bùa chú.

Triết lý Đức Năng Thắng Số cho rằng, bằng cách sống một cuộc đời đạo đức và thực hiện nhiều việc thiện lành, ta có thể tiêu trừ và hóa giải những tai ương xảy ra trong cuộc sống. Điều này phản ánh quan niệm rằng sự tích cực và việc xây dựng môi trường tích cực có thể mang lại sự cân bằng và niềm vui trong cuộc sống.